Như chúng ta đã biết,hiện tại Việt Nam có 3 nhà mạng chính là Viettel,VNPT,FPT. Khi có nhu cầu lắp đặt internet chúng ta thường hay băn khoăn không biết nên lắp dịch vụ của nhà mạng nào. Chúng tôi đã khảo sát và đưa ra những so sánh hết sức khách quan để các bạn có thể tham khảo, sau đó các bạn có thể đưa ra lựa chọn riêng cho mình
Tiêu chí đánh giá các nhà mạng:
- Số lượng và giá các gói cước
- Thủ tục, chính sách, ưu đãi của sản phẩm với từng đối tượng khách hàng
- Tính thân thiện và tiện ích do dịch vụ mang lại cho khách hàng
1.Dịch vụ internet cáp quang FTTH
Về số lượng gói cước: Vietel là nhà mạng có số lượng gói cước nhiều nhất:
- Viettel: 42 gói
- VNPT: 19 gói
- FPT: 26 gói
- Trong tổng 42 gói cước của Viettel: Có 17 gói cước tương đồng giống các nhà mạng khác, 23 gói cước đối thủ có mà Viettel không có và 25 gói cước chỉ Viettel mới có như: gói combo VIP, gói KH doanh nghiệp Fast 40+, Fast60+...
Về chính sách:
- 11/17 gói Viettel hơn các nhà mạng khác: nhiều ưu đãi hơn, cước thuê bao tháng rẻ hơn.Ví dụ: gói FAST30 + truyền hình số tại Hà Nội:
- Cước thuê bao tháng rẻ hơn đối thủ VNPT 119.000đ/tháng nhưng đắt hơn FPT: 5.000đ/tháng: (Viettel: 310.000đ/tháng; VNPT: 429.000đ/tháng; FPT: 305.000đ/tháng).
- Ưu đãi: Viettel có ưu đãi tặng cước thuê bao tháng nhiều hơn VNPT:
- Đóng trước 6 tháng: Viettel miễn cước 02 tháng, VNPT chỉ miễn cước 1 tháng còn FPT không ưu đãi miễn cước.
- Đóng trước 12 tháng: Viettel miễn cước 03 tháng, VNPT miễn 02 tháng
- Viettel có thêm lựa chọn cho KH đóng trước 18 tháng, miễn cước 04 tháng
- 6/17 gói Viettel kém đối thủ về phí hòa mạng: Với KH đóng trước 6/12/18/24 tháng: VNPT, FPT miễn phí hòa mạng còn Viettel thu phí hòa mạng. Ví dụ:gói Fast 40 tại Hồ Chí Minh
- Viettel: Không đóng trước: 500.000đ, đóng trước 6/12/18 tháng: 150.000đ
- VNPT: Không đóng trước: 275.000đ; đóng trước 6/12 tháng: miễn phí
Kết quả theo từng loại gói cước
TT | Phân loại | Tên gói cước/ DV | Kết quả đánh giá các gói cước tương đương |
I | FTTH đơn lẻ và Combo FTTH tại Hà Nội | ||
1 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST10 | 1. Viettel Kém đối thủ |
2 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST20 | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT |
3 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST30 | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT |
4 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST40 | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT - Cước thuê bao tháng: Viettel rẻ hơn đối thủ 200.000đ/tháng: ( Viettel: 350.000đ/tháng; VNPT: 550.000đ/tháng) |
5 | Gói Combo | FAST20 | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT |
6 | Gói Combo | FAST25 + TH số | 1. Viettel Kém đối thủ FPT |
7 | Gói Combo | FAST30 + TH số | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT, FPT - Cước thuê bao tháng rẻ hơn VNPT 119.000đ/tháng nhưng đắt hơn FPT: 5.000đ/tháng: (Viettel: 310.000đ/tháng; VNPT: 429.000đ/tháng; FPT: 305.000đ/tháng) - Ưu đãi: Viettel có ưu đãi tặng cước thuê bao tháng nhiều hơn VNPT: |
8 | Gói Combo | FAST40 | 1. Viettel Kém đối thủ FPT - Ưu đãi: Viettel có ưu đãi tặng cước thuê bao tháng nhiều hơn FPT: |
II | FTTH đơn lẻ và Combo FTTH tại Hồ Chí Minh | ||
9 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST10 | 1. Viettel Kém đối thủ FPT |
10 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST30 | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT |
11 | Lắp đơn lẻ FTTH | FAST40 | 1. Viettel Kém đối thủ VNPT |
12 | Combo thường | FAST10 + TH số | 1. Viettel Kém đối thủ FPT |
III | Khách hàng Doanh nghiệp | ||
13 | KH Doanh nghiệp | FTTH Pub (KH đại lý) | 1. Viettel Kém đối thủ FPT - Ưu đãi: Viettel nhiều ưu đãi hơn đối thủ: |
14 | KH Doanh nghiệp | Fast50 | Viettel hơn đối thủ |
15 | KH Doanh nghiệp | Fast60 | Viettel hơn đối thủ FPT |
16 | KH Doanh nghiệp | Fast80 | Viettel hơn đối thủ FPT |
17 | KH Doanh nghiệp | Fast100 | Viettel hơn đối thủ VNPT - Ưu đãi: Viettel có nhiều ưu đãi hơn đối thủ: |
(Chi tiết bảng so sánh gói cước FTTHgiữa 03 nhà mạngtheo phụ lục I)
- Dịch vụ Giá trị gia tăng
- Nhận định chung
Trong tháng TT HTGĐKH rà soát và đánh giá 28DV giá trị gia tăngcủa Viettel, Vinaphone và Mobifone, kết quả cho thấy như sau:
- Số lượng dịch vụ: Viettel có nhiều gói cước tiện ích giúp KH có thể liên lạc với người thân/bạn bè trong mọi tình huống mà các đối thủ khác không có, cụ thể:
- Vinaphone: Không có gói cước: Missed SMS (Báo tin nhắn nhỡ), Call Plus (Gọi không gián đoạn), Poke Call (Để lại cuộc gọi nhỡ trên thuê bao khác khi đã hết tiền trong tài khoản).
- MobiFone: Không có gói cước Missed SMS(Báo tin nhắn nhỡ), Collectcall (Người nghe trả tiền), Call Plus (Gọi không gián đoạn).
- Chính sách: Chính sách của Viettel đảm bảo quyền lợi cho KH hơn đối thủ Vinaphone và MobiFone:
- Về điều kiện đăng ký dịch vụ:
- Viettel: Một số DV Viettel cho phép KH không đủ tiền trong tài khoản nhưng vẫn đăng ký và sử dụng như dịch vụ MCA, nhạc chờ (gói tháng), KH đăng ký khi tài khoản không đủ (chỉ còn từ 1.000 đến dưới số tiền cần thiết) hệ thống sẽ giảm cước đăng ký xuống còn 1.000đ. Từ tháng thứ 2 nếu thuê bao tiếp tục sử dụng sẽ áp dụng quy định cước hiện hành.
- VinaPhone và MobiFone: Bắt buộc trong tài khoản gốc số tiền hiện có phải ≥ Phí dịch vụ.
- Về việc tính cước trong 01 chù kỳ tuần/tháng:
- Viettel: Chỉ tính cước 01 lần nếu KH hủy đi và đăng ký lại nhiều lần trong 01 chu kỳ như dịch vụ MCA, Allblocking, nhạc chờ….
- VinaPhone và MobiFone: Tính cước theo số lần đăng ký dịch vụ, không phân biệt trong chu kỳ hay ngoài chu kỳ.
- Thời gian gia hạn dịch vụ của Viettel dài hơn đối thủ:
- DV MCA: Viettel: Thời gian gia hạn gói ngày: 30 ngày; Gói Tuần: 45 ngày; Gói Tháng: 90 ngày, Vinaphone: 35 ngày, MobiFone: Gói ngày: 15 ngày; gói Tuần: 21 ngày; gói Tháng 90 ngày.
- DV Busy SMS: Viettel: Thời gian gia hạn dịch vụ là 30 ngày, Vinaphone: 15 ngày.
- Giá cước, tính năng dịch vụ: Về cơ bản cả 03 nhà mạng có giá cước, tính năng dịch vụ tương đương nhau, không có sự chênh lệch nhiều.
- Kết quả theo từng loại gói cước
TT | Loại dịch vụ | Kết quả đánh giá |
I | NHÓM TIỆN ÍCH | |
1 | MCA | * Viettel hơn đối thủ: |
2 | Missed SMS | Viettel có, đối thủ không có |
3 | Busy SMS | Viettel hơn Vinaphone: |
4 | Voice Mail | Viettel kém Vinaphone về giá cước: Vinaphone miễn phí thuê bao, Viettel tính phí 5.000đ/tháng |
5 | Collectcall | Viettel hơn đối thủ: + Vinaphone áp dụng cho TBTT và thuê bao trả sau (TBTS) |
6 | All Blocking | Viettel hơn đối thủ Mobifone: Không tính phí khi gửi tin nhắn đến đầu số đăng ký dịch vụ, Mobifone: Tính phí 200đ |
7 | Call Plus | Viettel có, đối thủ không có(DV gọi không gián đoạn) |
8 | Ứng tiền | Viettel hơn đối thủ: |
9 | Ứng tiền linh hoạt | Viettel hơn đối thủ: |
10 | Ứng ngày sử dụng | Viettel hơn Mobifone: |
11 | Call me Back | Viettel kém Vinaphone: |
12 | Whilelist | Dịch vụ không tương đồng => Không so sánh |
13 | Ishare | Viettel kém đối thủ: |
14 | Lì xì | Viettel hơn đối thủ: |
15 | Poke call | (Dịch vụ để lại cuộc gọi nhỡ trên TB khác khi đã hết tiền trong tài khoản) Viettel hơn đối thủ: Viettel: dịch vụ được mặc định cho tất cả KH sử dụng TBTT, Mobifone KH phải đăng ký mới sử dụng được. |
16 | Isign | Viettel hơn đối thủ: |
II | NHÓM NHẠC | |
1 | Imuzik Nhạc chờ | Viettel hơn đối thủ: |
2 | Quà tặng âm nhạc | Viettel có, đối thủ không có |
3 | Imuzik sáng tạo | Dịch vụ của viettel tốt hơn Mobifone |
4 | Nhạc Của Tui | * Viettel tốt hơn Vinaphone |
III | NHÓM GIẢI TRÍ | |
1 | Alome(Là tổng đài âm nhạc, truyện, …) | Viettel tương đương Mobifone |
2 | MobiTV | Viettel hơn đối thủ: |
3 | Iphim | Viettel kém đối thủ: |
4 | Bác sỹ của bạn | Viettel hơn Mobifone về chính sách: Viettel cho KH được trải nghiệm DV miễn phí 3 ngày, Mobifone cho KH trải nghiệm DV 1 ngày. |
5 | Thể thao | Viettel kém hơn đối thủ: |
6 | Bóng đá | *Viettel kém đối thủ: |
7 | Hài | *Viettel kém đối thủ: |
8 | Game UproKho Game cho di động | Viettel tương đương Mobifone (Vinaphone không có dịch vụ tương đồng) |